MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN GHI NHỚ THÊM
KHI LUẬN ĐOÁN TỬ VI.
PHẦN 1 : CÁC CHÍNH TINH
1.
TỬ VI:
- Tuần Triệt : tuổi trẻ vất vả gian nan, về già mới được an nhàn.
- cư Ngọ rất tốt nhưng hợp nhất tuổi Giáp Đinh Kỷ, kỵ
gặp Kình Đà.
- Tử Sát tại Hợi nam mệnh hợp nhất tuổi Nhâm Giáp (có
Lộc Tồn ?)
- Tử Phủ tại Dần nữ mệnh hợp nhất tuổi Nhâm Giáp (có Lộc
Tồn ?)
- Tử Phủ Dần Thân + Kình đồng cung : buôn bán lớn.
- Tử (hoặc Vũ) + Kình Đà đi buôn thì hợp số.
- Tử (hoặc Vũ) + nhiều sát tinh, số thầy tu hoặc quan
chức nhỏ.
2. THIÊN PHỦ:
- Rất kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp Thiên không
- Tại Tuất tuổi Giáp (có Liêm Lộc) Kỷ (? ) rất đẹp.
- Tại Tý tuổi Canh (H Quyền) Nhâm (H Kỵ) gặp Tuần Triệt
vẫn tốt.
3. VŨ KHÚC:
- Vũ Tham Sửu Mùi tiền bần hậu phú
- Vũ Phá tại Hợi tuổi Giáp (Khoa) Kỷ (Lộc) Nhâm (Quyền)
+ Hỏa thì giàu có.
- Vũ Đà Linh Xương khõ khăn chồng chất, cùng cuỗn dẫn
đến tự tử.
- Vũ Tham vào cung an thân thành hạ cách.
4. THIÊN TƯỚNG:
- Rất kỵ gặp Tuần Triệt Kình dù đắc hay hãm.
- Liêm Tướng giáp Kình dễ tù tội.
- Hình Kỵ giáp Ấn (Thiên Tướng giáp Kỵ Kình): tù tội
- Tài Ấm giáp Ấn (T.Tướng giáp Lương Lộc): phúc lớn.
-Tướng Hồng nữ mệnh lấy chồng giàu sang.
-Tướng Tuyệt cung tử tức có con 2 dòng.
5. THẤT SÁT:
- Tại Dần Thân tuổi Giáp (Quyền hội)
Canh (L.Tồn,T.Việt) Đinh (Ấn,T.Quan) Kỷ (Ấn Việt T.Phúc Quyền hội) càng rất đẹp
đẽ vì hợp cánh.
- Tại Mão Dậu hãm nhưng hợp tuổi Ất
(L.Tồn) Tân (L.Tồn, T.Quan).
- Sát hãm + Hình đồng cung rất
hung hiểm.
- Sát đắc + Hình uy dũng hiển đạt.
- Tại Dần Thân là triểu đầu, tại
Tý Ngọ là ngưỡng đầu.
- Tử Sát tại Tỵ + Hỏa Tuyệt :tàn
nhẫn
+ Hỏa Tuyệt Bật Khoa Mã Ấn Hồng Sinh phát về
võ nghiệp.
-
Liêm Sát Sửu Mùi
chết nơi đường xá.
-
Liêm Sát Sửu Mùi
nam tuổi Ât Kỷ anh hùng trí dũng.
-
Sát Phá hãm phải
đi xa lập nghiệp, biết nhiều nghề nhưng không tinh thông nghề nào.
-
Sát Kình Đà Hỏa
Linh dễ bị lưng gù.
-
Sát Kình tại Ngọ
+ nhiều sát tinh tai họa khủng khiếp, kỵ nhất tuổi Bính Mậu; hợp tuổi Giáp Kỷ
(được Quyền hội chiếu).
-
Sát Tuyệt Kình
Đà yểu mệnh.
-
Sát hãm + Hỏa
Kình nghèo, làm đồ tể.
-
Sát Tý Ngọ đàn
ông lấy được vợ hiền + Riêu Kiếp thì cô độc.
-
Sát vào cung an
thân thì giảm thọ.
6. PHÁ QUÂN:
- Phá đắc hay hãm đều thăng trầm.
- Miếu hợp tuổi Đinh Ký Quý, khắc tuổi Bính Mậu Dần Thân ?
- Hãm tại Mão Dậu nhưng hợp tuổi Ất Tân Quý
Dần Thân
........................Giáp Canh Đinh Kỷ
Tỵ Hợi.............................Mậu
-
Phá Hãm + Kình
Đà Không Kiếp giàu sang + tai họa
+ Hao Hổ Kỵ Hình rất hung hiểm.
-
Phá Tý Ngọ cô
thân độc ảnh.
-
Phá /Sát + Hỏa
Hao Việt Hình chết vì tai nạn.
-
Phá Kình Mão Dậu
+ Tả Hữu độc ác.
-
Phá Hỏa Linh bôn
ba lao khổ.
-
Phá Hỏa Việt giỏi
về máy móc kỹ nghệ.
-
Phá tại Ngọ độc
thủ thì gắt gỏng thô lỗ, + Lộc T.Dương thì vui vẻ.
-
Phá Thìn Tuất +
Khoa + Tuần lại hay.
-
Phá Tứ Mộ + Lộc
Hình uy quyền danh tiếng.
7. LIÊM TRINH :
- Dù đắc vẫn kỵ Lục sát tinh Hình Kỵ Hổ.
- Liêm Tham Tỵ Hợi không đáng ngại.
- Liêm đắc + Xương Khúc rất hay, tài năng hiển đạt.
- Liêm hãm rất kỵ Xương Khúc H.Kỵ đồng cung (nhất là tuổi Bính rất xấu).
- Liêm Phá Mão Dậu + Hỏa Linh ác độc / tự tử.
- Liêm Phá + Kiếp Kình tù tội.
8. THAM LANG:
- Tham vượng + Hóa Kỵ kinh doanh.
- Tham Kỵ Riêu đồng cung bắt bớ giam cầm.
- Tham Vũ tiền bần hậu phú.
- Tham Vũ vào cung an thân thành hạ cách.(Tham tại tứ mộ cũng tính).
- Tham Vũ thiếu cát tinh thì xấu.
- Tham Vũ + Phá Kỵ + Sát tinh thợ khéo tay.
- Tham Liêm tại Dần Thân + Xương đồng cung vào tù.
- Tham Dần Thân + Sinh rất thọ.
- Tham Hợi Tý + Kình Đà phiếm thủy đào hoa.
- Tham tại Hợi Tý tuổi Giáp Kỷ (H Quyền ) rất tốt.
- Tham tại Dần + Đà mang họa vì ăn chơi.
- Tham kỵ gặp Kình Đà Không Kiếp.
- Tham tai Dần Ngọ + Sát tinh + Hổ tai nạn.
- Tham tại Dần Mão + Kiếp Kỵ đi tu rồi phá giới.
- Tham hãm + Tuần Triệt lương thiện thẳng thắn.
9. THÁI DƯƠNG:
- Nhật xuất lôi môn phú quý vinh hoa (tại Mão).
- Nhật lệ trung thiên (tại Ngọ). Các tuổi Canh (t.phúc) Tân (t.khôi)
Đinh (l.tồn) Kỷ (l.tồn) càng tốt đẹp.
- Nhật tại Tý, tuổi Bính (t.phúc) Đinh (l.tốn xung chiếu) phú quý trung
lương.
- Mệnh tại VCD tại Sửu Mùi được Nhật Nguyệt đồng cung đắc địa tại cung
Di chiếu về rất tốt.
- Nhật Nguyệt tịnh minh: mệnh VCD tại Sửu Mùi có Nhật Nguyệt miếu vượng
hội chiếu, mệnh VCD có Tuần Triệt lại càng hay.
10. CỰ MÔN:
- Rất ưa H.Lộc, Quyền.
- Kỵ gặp Lộc Tồn: bất đắc chí.
- Mệnh Cự hãm tại Thìn Tuất nhưng tuổi Quý ( quyền) Tân (h.lộc) lại hay,
tuổi Đinh Canh càng xấu.
- Cự tại Sửu Mùi tuổi Ất (h.lộc) Bính (h.lộc-t.đồng) Tân (h.lộc) lại tốt.
- Gặp Kỵ rất xấu, trừ tuổi Đinh ở Thìn Tuất.
- Cự Cơ Mão Dậu đẹp nhất tuổi Tân (h.lộc) Kỷ (t.quan) Bính (quyền-cơ), ở
Mão tốt hơn ở Dậu.
- Tuổi Ất Tân nữ mệnh Cự Cơ Mão Dậu (h.lộc) rất tốt.
- Cự Đồng + Kình Kỵ : họa sông nước, trừ tuổi Bính Tân.
- Cự Khoa giỏi ăn nói thuyết trình.
11. THIÊN CƠ:
- Cơ Tý Ngọ tuổi Ất (h.lộc) Bính (quyền) Đinh (khoa) rất hợp.
- Cơ Kỵ Kình: xấu – trầm cảm.
12. THÁI ÂM:
- Tại Mão Tỵ (cung âm) không xấu lắm.
- Tuổi Ất Nguyệt tại Thìn Ngọ không đáng ngại.
- Cung an thân có Nguyệt: nể vợ
- Mệnh tại Tý có Nguyệt tuổi Bính (h.lộc) Đinh (quyền-lộc) phú quý tột bậc.
13. THIÊN ĐỒNG:
- Tên riêng : Phúc.
- Đồng hãm tại Tuất hợp tuổi Đinh (quyền), hợp tuổi Canh (H.Kỵ).
- Đồng Âm tại Ngọ có Kình (Bính Mậu) ...trấn ngự biên cương.
14. THIÊN LƯƠNG:
- Tên riêng: Ấm.
- Tại Ngọ tuổi Đinh (lộc, khoa hội chiếu) Kỷ (khoa) Quý (khoa hội chiếu)
càng tốt đẹp. (hợp nhất Khoa).
- Lương Dương Xương Lộc Tý Ngọ là một cách hay.
- Lương từ Tý đến Ngọ + Nguyệ Linh hội chiếu tài năng quý hiển.
- Lương miếu vượng + Xương đồng cung quý hiển.
- Lương Tỵ Hợi + Mã phiêu đãng.
PHẦN 2: CÁC PHỤ TINH
l HÓA KỴ CẦN CHÚ Ý
-
Các trường hợp
Hóa Kỵ hợp tuổi (quá hư cùng biến):
Tuổi:
Giáp: Nhật Kỵ ở
Dậu Hợi
Ất: Nguyệt Kỵ ở
Thìn Ngọ
Bính: Liêm Phá Kỵ
Mão Dậu (và Liêm Tham Kỵ ? ).
Đinh: Cự Kỵ Thìn
Tuất Sửu Mùi
Mậu Cơ Kỵ Hợi Dần
Hợi (Sửu Mùi ?)
Kỷ: Khúc Kỵ (văn
khúc) Dần Ngọ Tuất
Canh: Đồng Kỵ
Thìn Tuất Sửu Mùi
Tân: Xương Kỵ Dần
Ngọ Tuất
Nhâm: Vũ Phá Kỵ
Tỵ Hợi
Quý: Liêm Tham Tỵ
Hợi.
-
Kỵ + Nhật Nguyệt
hãm : xấu.
-
Kỵ + Cự / Tham:
thủy tai, bắt bớ giam cầm (ngọc có vết).
-
Kỵ + Sát tinh:
hoạnh phát hoạnh phá
-
Kỵ + Xương Khúc
Khoii Việt: có học nhưng không hiển đạt.
-
Kỵ Tuể Đà” thị
phi kiện tụng, tai điếc.
-
Kỵ Đào Hồng: buồn
vì tình duyên.
-
Kỵ cung Tý Hợi +
Khoa: khôn ngoan, cẩn thận, đúng mực.
l TỨ HÓA
-
Khoa Quyền Lộc +
Kỵ Hình: thăng trầm.
-
Khoa minh Lộc ám
(mệnh Khoa có Lộc nhị hợp).
-
Quyền Khốc: uy
danh
-
Hóa Lộc tại Tứ Mộ:
bị vùi lấp, tại Dần Mão: rất tốt.
-
Hóa Lộc + Lộc Tồn:
hợp chiếu hơn đồng cung.
l THIÊN MÃ
-
Mã mệnh thân:
năng động
-
Mã Tử Phủ: Phù
dư mã (ngựa kéo xe vua)
-
Mã Nhật Nguyệt:
thư hùng mã (ngựa tốt đủ đôi)
-
Mã Lộc đồng
cung:chiết tiễn mã
-
Mã lộc xung chiều:
lộc mã giao trì
-
Lộc Hỏa Linh:
chiến mã
-
Mã Khốc Khách: tuấn
mã
-
Mã Hình: phù thi
mã
-
Mã Đà:chiết túc
mã (ngựa què)
-
Mã Tuyệt: cùng đồ
mã
-
Mã Tuần Triệt: tử
mã.
l XƯƠNG KHÚC
-
Xương Khúc Riêu
đồng cung: đồng bóng.
-
Xương Khúc +
Liêm/ Phá hãm: xấu
-
Xương Linh Đà
Vũ: tự tử
l KHÔI VIỆT
kỵ gặp Tuần Triệt, Sát tinh, Kỵ Hình.
l LỘc TỒN
-
Lộc Quang Quý,
Quan Phúc, Riêu Y : nghề thuốc
-
Phá xung chiếu:
xấu
-
Song Lộc + nhiều
sao đẹp: có óc lãnh tụ, độc đoán.
-
Song Lộc hội chiếu
mới đẹp
-
Lộc Mã giao trì
+ Kiếp Không: xấu
l KÌNH DƯƠNG
-
Tại Dần Thân kỵ
nhất tuổi Giáp
-
Tại Mão Dậu chân
tay thương tích
-
Kình + Nhật Nguyệt
Đồng cung: có tật ở mắt, khắc chồng/ vợ
-
Kình Liêm Cự Kỵ:
ám tật, thương tích
-
Kình Tả Hữu
Xương Khúc nốt ruồi kín, vết sẹo
-
Kình Tý Ngọ Mão
Dậu: “phi yểu chiết nhi hình thương”, đặc biệt tại Ngọ.
-
Kình tại Ngọ chú
ý tuổi Bính (đồng âm) Mậu (tham lang).
-
Kình Tù giáp Ấn
hình trượng nan đào (mệnh giáp Kình Liêm Tướng).
-
Kình đắc + Hỏa:
uy quyền.
-
Kình Đà Hỏa
Linh: lưng gù
-
Mệnh Hóa Kỵ giáp
Kình Đà: xấu
-
Kình Hư Tuế
Khách: nghèo khổ, khắc gia đạo
-
Kình Lực: nghèo,
làm nhiều hưởng ít.
l HỎA LINH
Mệnh Hỏa Linh đắc không đáng ngại
Mệnh tại Hợi, Hỏa Tuyệt + Hình: dũng mãnh hiên ngang
l KHÔNG KIẾP
-
Kiếp Tham + Hỏa:
đề phòng hỏa hoạn
-
Kiếp Tham: phiêu
đãng, thủy tai
-
Kiếp Không Tướng
Mã đồng cung Ty Hợi + Khoa:tài giỏi, thnahf công trong thời loạn.
-
Cự Dương + Kiếp
Phù Khốc Khách: lao khổ
-
Kiếp Không Đào Hồng
Đà Linh: yểu mệnh
l SONG HAO
-
Thân hình nhỏ nhắn,
hệ tiêu hóa không tốt.
-
Hao + Sát tinh:
tai nạn
-
Hao Hỏa Linh: mắc
nghiện
-
Hao Tuyệt: gian
xảo
-
Hao Tham: dâm
-
Song hao Mão Dậu,
chúng thủy triều đông, tối hiềm Hóa Lộc, ái ngộ Cự Cơ.
l TANG HỔ
-
Cương nghị can đảm,
ưu phiền; đắc địa có tài thao lược
-
Tang Hổ Kình
Hình: hiên ngang
-
Đồng cung Tham Hổ:
thú dữ cắn/
Hổ Tấu: văn tài hùng biện/
Hổ Phi: may mắn.
-
Nữ Hổ Riêu: hôn
nhân trắc trở.
l KHỐC HƯ
-
Ưu tư phiền muộn
-
Đắc địa có chí lớn,
văn tài nói năng đanh thép
-
Khốc Hư Cơ: yếu
tim
-
Khốc Hư Đà: tài
kiêm văn võ
-
Khốc Hư Hình Mã:
võ nghiệp
-
Hư: răng xấu
-
Khốc Hư Lộc: đa
tài, danh tiếng.
HẠN SINH TỬ
1.
Văn Xương + Vũ
Khúc cung Nô hoặc cung Tật, Đại Tiểu hạn rất nguy.
2.
Liêm Sát +Sát
tinh cun Di vào năm Bính có họa lớn
3.
Tham + Văn Xương
tại Mệnh, Đại Tiểu hạn có Sát tinh, Hóa Kỵ tai nạn rơi từ trên cao xuống nguy đến
tính mạng
4.
Lưu tang có Cự +
Khốc Hư đồng cung có tang.
5.
Đại Tiểu hạn có
Tham + Xương Khúc Sửu Mùi có nạn sông nước
6.
Đại hạn cung Di,
Tiểu hạn có Kình Đà, chủ bất lợi
7.
Đại Tiểu hạn Cự
+ Hỏa + Kình đồng cung rất bất lợi, tính mạng lâm nguy.
8.
Đại Tiểu hạn tại
Thìn có Vũ + Linh Xương Đà, tính mạng khó giữ.
9.
Liêm Tham đồng
cung ham tửu sắc mà nguy đến tính mạng.
10. Tham Đà đồng
cung có thể hưng phấn quá mức mà qua đời.
11. Đà + Hỏa/ Linh đồng cung có thể mắc bệnh truyền
nhiễm mà qua đời.
12. Đại Tiểu hạn đến cung Tật có Diêu, nhà có
tang.
13. Đại Tiểu hạn Có Kỵ + sát tinh, trong nhà hoặc
bản thân có thương vong.
14. Đại Tiểu hạn Thiên Không + Địa Kiếp hoặc
Thương Sứ nhẹ thì phá sản, bệnh tật, nặng thì tính mạng lâm nguy.
15. Đại Tiểu hạn Thiên Mã + Thiên Không, Địa kiếp,
nhẹ thì tai nạn bệnh tật, nặng thì tính mạng lâm nguy.
16. Đại tiểu hạn Diêu + sát tinh vì sắc mà gặp họa.
Nhận xét
Đăng nhận xét