Thông tin tham khảo
Về việc sửa tên phù hợp với giờ ngày tháng năm sinh theo quan niệm của văn hóa cổ Phương Đông.
1. Lê
Nguyễn Thảo Nhi
Sinh 13:30 phút ngày 2/12/2017 (tức
15/10 âm lịch).
Bát Tự lần lượt là: giờ Kỷ Mùi, ngày Quý
Hợi, tháng Tân Hợi, năm Đinh Dậu.
Mệnh Hỏa.
Đối chiếu Bát Tự với ngũ hành:
Giờ Kỷ Mùi: thổ; thổ
Ngày Quý Hợi: thủy; thủy
Tháng Tân Hợi: kim; thủy
Năm Đinh Dậu: hỏa; kim
Kết quả ngũ hành của giờ, ngày, tháng,
năm sinh sẽ là:
Mộc: 0, Hỏa: 1, Thổ: 2, Kim: 2, Thủy: 3.
Như vậy hành Mộc bị khuyết, hành Thủy
quá vượng cho nên cần ưu tiên những tên thuộc Mộc để đặt tên cho bé, vừa bổ khuyết chỗ
Mộc không có,
vừa tiết chế chỗ Thủy quá dư thừa.
Đối với tên Lê Nguyễn Thảo Nhi
thì:
- Lê黎thuộc
Mộc, Nguyễn 阮 thuộc Thổ, mà Mộc khắc Thổ nên bỏ chữ Nguyễn.
- Nhi 兒 nghĩa là đứa
bé, trẻ con, nhi đồng, thiếu nhi.
Con người ta ai cũng phải lớn lên và
trưởng thành không thể là đứa bé mãi được. Xét về
lâu dài thì chữ Nhi cũng không phù hợp.
Vì vậy sửa Lê Nguyễn Thảo Nhi
thành Lê Phương Thảo với 3 lý do như sau:
1, Lê 黎
thuộc Mộc, Phương 芳 thuộc Mộc, Thảo 草
thuộc Mộc, Cả họ, tên đệm và tên đều thuộc Mộc bổ sung cho Bát Tự bị khuyết
hành Mộc và cũng là để tiết chế,
giảm trừ cho Thủy bị dư thừa (vì Thủy sinh Mộc).
2, Cả họ, tên đệm và tên đều thuộc Mộc
tương sinh cho bản mệnh là Hỏa. Về thanh điệu thì Thảo là thanh trắc, Lê Phương là thanh bằng,
như vậy là có cả bằng cả trắc (bằng thuộc âm, trắc thuộc dương; tức là có cả
âm, có cả dương).
3, Giữ lại tên Thảo vừa hay vừa phù hợp
và cuộc sống, sinh hoạt học tập của
bé cũng đỡ bị xáo trộn.
Ý nghĩa tên Phương Thảo:
-ý nghĩa trực tiếp thì Phương 芳 là thơm,
hương thơm, thơm ngát; Thảo 草 là cỏ, cây cỏ do đó Phương Thảo nghĩa
là cỏ thơm.
-ý nghĩa gián tiếp thì Phương Thảo
là người con gái giản dị có tấm lòng thơm thảo, hiếu nghĩa.
(Trong 3 trụ cột mà con người cần
rèn luyện và hướng đến là đạo đức - trí tuệ - nghị lực, cái tên Phương Thảo
mang hàm ý đạo đức).
2. Lê
Thanh Quang
Sinh 8:30 ngày 7/10/2020 (21/8 âm lịch)
Bát Tự lần lượt là: giờ Bính Thìn, ngày
Quý Mùi, tháng Ất Dậu, nam Canh Tí.
Mệnh Thổ.
Đối chiếu Bát Tự với ngũ hành:
Giờ Bính Thìn: hỏa; thổ
Ngày Quý Mùi: thủy; thổ
Tháng Ất Dậu: mộc; kim
Năm Canh Tí: kim; thủy
Kết quả ngũ hành của giờ, ngày, tháng,
năm sinh sẽ là:
Mộc: 1, Hỏa: 1, Thổ: 2, Kim: 2, Thủy: 2.
Như vậy kết quả ngũ hành của Bát Tự là
cân bằng, chỉ cần đặt tên hợp với mệnh Thổ là được.
Tên Quang光:
ý nghĩa trực tiếp là sáng, ánh sáng, sáng tỏ... ý nghĩa gián tiếp thì Quang tượng
trưng cho trí tuệ. Chữ Quang thuộc bộ Nhân nên không có gì xung khắc cả có thể
dùng đặt tên cho các tuổi. Đối với tên Lê Thanh Quang, vì 3 chữ này đều là thanh bằng nên chỉ cần sửa
chữ Thanh (thanh bằng) sang một chữ khác thuộc thanh trắc để cho có cả bằng cả trắc
(tức là đủ âm đủ dương, bằng thuộc âm, trắc thuộc dương).
Vì vậy sửa Lê
Thanh Quang thành Lê Nhật Quang với mấy lý sau:
1, Nhật thuộc thanh
trắc nên đảm bảo cho cả họ, tên đệm, tên chính có đủ bằng trắc, đủ âm dương.
2,
Nhật日
nghĩa là mặt trời, ban ngày thuộc Hỏa, Nhật Quang là ánh
sáng của mặt trời thuộc dương hỏa, ánh sáng mặt trời thì chiếu sáng muôn nơi
giúp vạn vật sinh sôi nảy nở. Tên là Nhật Quang còn có sự tương sinh ngũ hành
giữa họ với tên và bản mệnh. Cụ thể thì Lê 黎 thuộc Mộc, tương sinh cho Nhật Quang 日光 thuộc Hỏa, Nhật Quang thuộc Hỏa tương sinh
cho bản mệnh Thổ.
3, Không sửa tên
Quang vì tên không có sự xung khắc gì lại có ý nghĩa rất đẹp. Và cũng để cho việc
học tập cũng như cuộc sống của bé đỡ bị xáo trộn.
(Trong 3 trụ cột mà con người cần
rèn luyện và hướng đến là đạo đức - trí tuệ - nghị lực, cái tên Nhật Quang mang hàm ý trí tuệ).
Nhận xét
Đăng nhận xét